Có nhiều người đã nói chưa hề biết trigger là gì, events là gì,,.... nên te xin lập một tut vậy. Sau này có ai nói ko biết nữa te chém
Ngoài ra ai yếu english có thể đọc cái này, nêu rõ công dụng trigger luôn đấy
Các lệnh sau thường dùng nhiều cho việc sử dụng action và phải đúng với event thì nó mới thực hiện nên mình nói trước:
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- Mở map, bấm F4 (Trigger Editor)
Click vào biểu tượng thư mục vàng (New category)
Khi đó click tiếp vào biểu tượng trắng (New trigger)
Bên cạnh các icon events, conditions, actions đã có thể click đc
Sau đây là giới thiệu đơn giản về 3 phần của trigger, gồm
- Events: sự kiện
- Conditions: điều kiện
- Actions: hành động
Tức phải có sự kiện thì hành động mới đc thực hiện, mà nếu có điều kiện thì nó sẽ check điều kiện ròi mới thực hiện hành động. Hành động có thể có nhiều, tuy nhiên nó sẽ thực hiện theo thứ tự, vì thế phải sắp xếp hợp lý.
Ảnh dưới là khi một unit chết, thì cho player đx giết unit đó 1000 vàng.
Tuy nhiên nó vẫn quá chung chung, vì thế ta có thể làm cho nó cụ thể hơn như unit chết là neutral hostile hoặc unit đã chết là qv chẳng hạn bằng cách như sau, thêm conditions vào trigger như hình => nó sẽ check đk unit chết la footman thì mới add cho lpayer giết nó 1000 gold
Ngoài ra ai yếu english có thể đọc cái này, nêu rõ công dụng trigger luôn đấy
Giải thích các lệnh trong Trigger Editor (F4)
Events
Events
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - [b]Map initialization: event này là mới vào map nó làm liền
- Destructible - Summer Tree Wall 0000dies : Một Destructible nào đó chết, cụ thể ở dây là cây cối, cổng.
- Destructible - A destructible within (Playable map area) dies: Destructible chết ở một khu vực nào đó, ở đây là toàn bộ phần map đang chơi.
- Dialog - A dialog button is clicked for Dialog: Hẳn các bạn đã chơi map x Hero Siege, bên góc phải phía dưới có cái vòng, vào đó sẽ hiện lên 1 cái bảng đó, thì lệnh này là một nút bị bấm vào cho một bảng nào đó.
- Game - The in-game time of day becomes Equal to 12.00: Thời gian trong ngày bằng bao nhiêu đó.
- Game - Real becomes Equal to 0.00: Một biến với type real đạt giá trị nào đó.
- Game - A saved game is loaded: Sau khi tải game.
- Game - The game is about to be saved: Sau khi lưu game.
- Game - The 'Hero Abilities' button is clicked: Khi bấm vào nút chọn tuyệt chiêu của hero.
- Game - The 'Build Structure' button is clicked: Bấm nút xây nhà của nông dân.
- Player - Player 1 (Red) types a chat message containin tao tien as An exact match: Khi một player nào đó chat nội dung nào đó.
- Player - Player 1 (Red) skips a cinematic sequence: Một player bấm nút esc.
- Player - Player 1 (Red) Selects a unit: Chọn một unit.
- Player - Player 1 (Red) Presses the Left Arrow key: Một Player nào đó bấm mũi tên trái trên bàn phím (không biết nói sao hết ).
- Player - Player 1 (Red)'s Current gold becomes Equal to 1000.00: Vàng của Player 1 bằng 1000.
- Player - Player 1 (Red)'s Current lumber becomes Equal to 1000.00:Gỗ của Player 1 bằng 1000.
- Player - Player 1 (Red)'s Food used becomes Equal to 100.00: Ko biết mọi người gọi là gì nhưng tôi thì gọi là nhà dân . Khi sử dụng bằng 100, tức là sinh footman thì sẽ chiếm 2 nhà dân đấy =)).
- Player - Player 1 (Red) changes alliance settings: Thay đổi trong F11.
- Player - Player 1 (Red) changes Shared vision settings: Nếu cái trên chỉ cần thay đổi là thực hiện thì cái này cụ thể hơn.
- Player - Player 1 (Red) leaves the game with a victory: Player 1 thắng.
- Player - Player 1 (Red) leaves the game with a defeat: Player 1 thua.
- Player - Player 1 (Red) leaves the game: Player 1 rời khỏi game.
- Time - Elapsed game time is 5.00 seconds: Đếm ngược 5 giây (5 có thể thay đổi).
- Time - Every 2.00 seconds of game time: Mỗi 2 giây (2 có thể thay đổi).
- Time - Timer expires: Khi một thời gian đếm ngược xong, thường dùng cho Countdown Timer.
- Unit - Footman 0001Dies: Một thằng unit cụ thể chết.
- Unit - A unit owned by Player 1 (Red) Dies: Một thằng thuộc người chơi 1 chết.
- Unit - A unit Dies: Môt unit chết thôi.
- Unit - A unit enters Region 000: Một unit đi vào khu vực nào đó.
- Unit - A unit leaves Region 000: Một unit rời khu vực nào đó.
- Unit - A unit comes within 300.00 of Footman 0001: Nếu unit nào đứng cách footman 300 phạm vi thì thực hiện action.
- Unit - Footman 0001's life becomes Less than 50.00 : Máu một uint bé hơn 50.
- Unit - Footman 0001's mana becomes Less than 50.00 : Năng lượng bé hơn 50.
3 lệnh đỏ phía trên dies có thể thay bằng:
+ Decay: Xác của một unit nào đó.
+ Changes owner: đổi phe (phản đấy).
+ Takes dame: nhận sát thương.
+ Gains a level: lên cấp.
+ Learns a skill: học một tuyệt chiêu.
+ Becomes Revivable: Đạt đến giá trị nào đó.
+ Uses an item: Sử dụng một vật phẩm.
+ Acquires an item: Nhặt một vật phẩm.
+ Loses an item: Mất, bỏ một vật phẩm.
+ Sells a unit: Bán một unit.
+ Sells an item: Bán một vật phẩm.
+ Pawns an item: Chuyển một vật phẩm.
+ is attacked: unit đang tấn công.
+ is rescued: Một unit đổi màu phe.
+ Spawns a summoned unit: sinh ra đệ.
+ Begins channeling an ability: khi đang đứng 'rặn' tuyệt chiêu.
+ Begin casting an ability: khi sử dụng một tuyệt chiêu.
+ Stops casting an ability: dừng sử dụng một tuyệt chiêu.
+ Start effect of an ability: Bắt đầu một hiệu ứng của một tuyệt chiêu.
+ Finishes casting an ability: Đã dùng tuyệt chiêu xong.
+ is loading into a transport: Khi đã bị một unit khác chở.
+ Begin training a unit: bắt đầu sinh một unit nào đó.
+ Cancel training a unit: dừng sinh một unit.
+ Finishes training a unit: sinh xong một unit.
+ Begins construction: Bắt đầu xây một nhà.
+ Cancels construction: Bỏ xây một nhà.
+ Finishes construction: Xây xong một nhà.
+ Begins reviving: bắt đầu hồi sinh hero.
+ Cancels reviving: Bỏ hồi sinh.
+ Finishes reviving: Đã hồi sinh.
+ Begins an upgrade: Bắt đầu nâng cấp.
+ Cancel an upgrade: Bỏ nâng cấp.
+ Finishes an upgrade: Đã nâng cấp xong!.
+ Begin research: Theo mình biết thì đây là bắt đầu mua mấy cái ability cho unit hay sao ấy.
+ Cancels research: Bỏ mua ability.
+ Finishes research: Xong mua ability.
+ is hidden: đã bị giấu.
+ is detected: Một unit ko được chọn.
+ is issued an order with no target: khi một unit đang 'trời trồng'.
+ is issued an order targeting a point: Khi unit đang chọn 1 điểm.
+ is issued an order targeting an object: Khi chọn 1 điểm làm mục tiêu, tức click chuột phải.
Actions
Các lệnh sau thường dùng nhiều cho việc sử dụng action và phải đúng với event thì nó mới thực hiện nên mình nói trước:
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Last created unit: Là unit vừa mới tạo ra, đặt sau các lệnh Create Units Facing Angle, Create Units Facing Point, ,...
- Last restored unit: Là unit vừa được khổi phục từ Trigger Game Cache
- Last replaced unit: Là unit vừa mới replaced. Đặt sau lệnh Unit - Replace
- Last Haunted Gold Mine: Chưa rõ nhưng chắc là cái mỏ vàng của con acolyte :-".
- Picked unit: Những unit đã chọn, thường dùng đặt trong lệnh Unit Group - Pick every unit in Unit Grop And Do Multiple Actions
- Matching unit: Những unit đã 'đánh dấu', thường dùng trong lệnh Unit Group - Pick every unit in (Units in (Playable map area) matching (((Matching unit) is A structure) Equal to True)) and do (Actions)
- Attacked unit: Unit vừa đánh ( hoặc bị đánh :!)
- Attacking unit : Unit đang đánh
- Buying unit: Unit đã mua một cái gì đó. Mua unit, item,... dùng cho event Sells a unit, Sells an item,...
- Cancelled structure: Dùng cho những unit khi đã xây một nhà mà bấn hủy, dùng cho event Cancels construction.
- Casting unit: Là những unit có ability và sử dụng nó, sử dụng với các event Begins channeling an ability, Begin casting an ability, Stops casting an ability, Start effect of an ability, Finishes casting an ability.
- Constructing structure: Unit đang xây một ngôi nhà, dùng cho event Begins construction.
- Constructed structure: Unit đã xây xong một ngôi nhà, dùng cho event Finishes construction.
- Dying unit: Unit chết, dùng cho event Unit - A unit Dies
- Entering unit: Unit đi vào một cái gì đó, cụ thể là region và dùng cho event Unit - A unit enters (Current camera bounds)
- Hero manipulating item: Một unit lượm, di chuyển, sử dụng một item, dùng cho events Unit - A unit Uses an item, Unit - A unit Acquires an item, Unit - A unit Loses an item.
- Killing unit: Unit đã giết unit chết, dùng cho event Unit - A unit Dies.
- Learning Hero: Hero đã học một ability, dùng cho event Unit - A unit Learns a skill.
- Leaving unit: Một unit rời một vùng nào đó, dùng cho event Unit - A unit leaves (Current camera bounds).
- Leveling Hero: Hero lên cấp, dùng cho event Unit - A unit Gains a level.
- Loading unit: Một unit chở một unit khác, dùng cho event Unit - A unit Is loaded into a transport.
1. General
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Do Nothing: Không làm gì cả.
- Comment: Ghi vào một số lời bình, có thể dùng để giải thích trigger mình làm.
- Custom Scirpt: giúp ghi một đoạn nào đó liên quan đến jass.
- Wait: Dịch nhanh là chờ, đợi.
- Wait (Game Time): chờ đợi giây tính trong game được quyết định bởi Game Speed ( nếu game chọn fast thì giây bằng với 0.80 với giây tích thực)
- Wait For Conditions: chờ đợi một điều kiện chưa thực hiện (wait max có thể đặt 0.10)
- Wait For Sound: chờ đợi một âm thanh chưa kết thúc.
- Set variableạo biến, theo mình nghĩ thì tạo biến để làm các lệnh từ 2 trig trở lên hoặc để remove leak.
- Skip Remaining Actions: hủy bỏ các hành động dưới trigger này.
- if / Then / Else, Multiple Functions: Nếu là điều kiện sẽ nói sau, nếu điều kiện nà mà đúng thì các lệnh trong then action sẽ được thực hiện, nếu sai thì các lệnh trong else action sẽ được thực hiện. Lệnh này cho phép nhiều action trong mỗi vế.
- if / Then / Else: Giống lệnh trên nhưng chỉ cho thực hiện 1 action mỗi vế.
- For each (Integer A) from 1 to 10, do (Actions): Với mỗi giá trị A từ 1 tới 10, thì thực hiện action, đây là vòng lặp. Thay vì các bạn muốn tạo 10 special effect như thế này
Thì dùng lệnh ở trên
- For each (Integer B) from 1 to 10, do (Actions): Giống trên nhưng đối với giá trị B, dùng để vòng lặp trong vòng lặp.
- For Each Integer Variable, Do Multiple Functions: Với mỗi giá trị của một biến nào đó (có thể thay đổi) cũng thực hiện actions lại số lần đó.
- For Each Integer A, Do Action: Với mỗi giá trị của A, thực hiện action nhưng chỉ đựoc một action mà thôi.
- For Each Integer B, Do Action: Giống trên nhưng đối với B.
- For Each Integer Variable, Do Action: Với mỗi giá trị của biến, cũng chỉ thực hiện 1 actions.
2.AI
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - AI: Start melee AI script for Player 1 (Red): map.ai: Sử dụng AI (Melee).
- AI: Start campaign AI script for Player 1 (Red): map.ai: Sử dụng AI (Campaign).
- Send AI Command - cái này sử dụng để gọi một lệnh trong mã AI.
- Ignore Unit Guard Position - từ chối một khu vực phòng thủ của unit AI.
- Ignore All Unit Guard Position - từ chối khả năng phòng thủ của unit AI.
- Recycle Unit Guard Position - tiếp tục khả năng phòng thủ của unit AI.
- Lock Unit Guard Position - khóa khả năng phòng thủ của unit AI.
3. Animation
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Animation - Play Footman 0000
's attack animation : Tạo hoạt động tấn công cho footman, thật ra ko phải tấn công mà chỉ hù.
- Animation - Play Footman 0000's attack animation, using only Common animations : Cũng giống trên thì pha
- Animation - Queue Footman 0000's attack animation : gọi một animation đến lượt tiếp theo(xếp hàng) cho đơn vị chỉ định.
- Animation - Reset Footman 0000's animation : Bỏ mọi hoạt động của footman.
- Add/Remove Unit Animation Tag - gọi một từ khóa cử động đên với đơn vị chỉ định( ví dụ medium,large, v.v..).
- Animation - Lock Footman 0000's Head to face Knight 0002 : Quay đầu của footman tới mặt của knight, có thể quay mấy các bộ phận khác :D., offset by (0.00, 0.00, 90.00)
- Animation - Reset Footman 0000's body-part facing : Hủy việc quay ở trên và trở lại như bình thường.
- Animation - Change Footman 0000's size to (100.00%, 100.00%, 100.00%) of its original size : Đổi kích cỡ unit, khiến cho unit 'tai to mặt lớn' hơn.
- Animation - Change Footman 0000's vertex coloring to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency : Đổi màu cho một unit, 3 số 100% theo thứ tự là đỏ, xanh là và xanh dương. 0% nghĩa là bình thường, nếu 100% thì sẽ tàng hình.
- Animation - Change Footman 0000's animation speed to 100.00% of its original speed : Khiến cho các hoạt động của unit diễn ra nhanh hơn.
- Animation - Change (Triggering unit) turn speed to 0.50: Khiến cho unit chỉ định rẽ hướng nhanh hơn, ko phải chạy nhanh đâu nhé.
- Animation - Change Footman 0000blend time to 0.10 : như thế này khiến cho footman khi chết sẽ ngã nhanh hơn, phân hủy cũng nhanh.
- Animation - Change (Triggering unit) flying height to 500.00 at 1.00: Khiến cho unit bay lên độ cao 500 trong vòng 1 giây.
- Animation - Change Footman 0000prop window angle to 100.00 : khi điều khiển cho nó xoay mặt chỗ khác sẽ lâu hơn nếu số 100 càng cao.
- Animation - Play Summer Tree Wall 0000's stand animation : Tạo hoạt động đứng cho một destructible( cây, cổng,...).
- Animation - Queue Summer Tree Wall 0000's stand animation : Hơi giống trên.
- Animation - Change Summer Tree Wall 0000's animation speed to 100.00% of its original speed : Khiến cho hoạt động của Summer Tree Wall nhanh hơn.
- Play Animation For Doodad In Region - Tạo hoạt động của 1 type doodad trên một khu vực trên bản đồ.
- Play Animation For Doodad In Circle - Tạo hoạt động của 1 type doodad trong bao nhiêu đó bán kính.
4. Camera
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Camera - Apply Camera 001
for Player 1 (Red) over 0.00 seconds : Cho camera tới camera 1 sau 0 giây ( nghĩa là tới liền) cho player 1.
- Camera - Pan camera for Player 1 (Red) to (Center of (Playable map area)) over 0.00 seconds: giống trên nhưng ko cần đặt camera ra map.
- Camera - Pan camera for Player 1 (Red) to (Center of Region 000) with height 800.00 above the terrain over 2.00 seconds : Ko rõ nhưng hình như là đưa camera lên độ cao 800.
- Camera - Pan camera as necessary for Player 1 (Red) to (Center of (Playable map area)) over 0.50 seconds: Cũng kéo camera tới nơi chỉ định.
- Camera - Set Player 1 (Red)'s camera Distance to target to 1000.00 over 1.00 seconds: Đưa camera tới độ cao nhất định.
- Camera - Rotate camera 360.00 degrees around (Center of (Playable map area)) for Player 1 (Red) over 2.00 seconds: Xoay một vòn 360 xung quanh một điểm, ở đây là giữa map cho người chơi 1 trong 2 giây.
- Camera - Lock camera target for Player 1 (Red) to Footman 0000, offset by (0.00, 0.00) using Default rotation : Khóa Camera vào một unit.
- Camera - Lock camera orientation for Player 1 (Red) to Footman 0000, offset by (0.00, 0.00) : Cái này nhìn rất hay, theo tôi thôi. Cũng khóa camera vào 1 unit nhưng camera sẽ giữ nguyên một chỗ.
- Camera - Run camera for Player 1 (Red) through cinematic.mdl cinematic camera: Chiêu phim, thế!
- Camera - Stop the camera for Player 1 (Red): Dừng các camera ở trên đã nói cho người chơi 1.
- Camera - Reset camera for Player 1 (Red) to standard game-view over 0.00 seconds: Khiến cho camera trở lại như bình thường.
- Camera - Change camera smoothing factor to 10.00: Nhiều nb hỏi cái này đây, nó làm cho camera trở nên mượt hơn.
- Camera - Reset camera smoothing factor: Làm cho camera hết mượt.
- Camera - Sway the camera source for Player 1 (Red) with magnitude 20.00 and velocity 5.00: Khiến cho camera 'lắc lư'.
- Camera - Sway the camera target for Player 1 (Red) with magnitude 20.00 and velocity 5.00: Giống trên.
- Camera - Shake the camera for Player 1 (Red) with magnitude 20.00: Làm cho camera trở nên dữ dội . như động đất ấy.
- Camera - Stop swaying/shaking the camera for Player 1 (Red): Dừng lắc lư và động đất cho camera.
- Camera - Extend the camera bounds for Player 1 (Red) west by 100.00, east by 200.00, north by 300.00, and south by 400.00: Làm cho camera trên minimap dịch chuyển thì phải.
- Camera - Set the camera bounds for Player 1 (Red) to Region 000: Khiến cho player 1 không thể dịch camera ra khỏi region 000, nhìn trên mini map thì hâu như chỉ regon 000 nó chiếm hết.
- Camera - Set a spacebar-point for Player 1 (Red) at (Center of (Playable map area)): Khi bấm nút spacebar( tức nút dài) thì sẽ dịch chuyển tới đâu đó.
5. Cinematic
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Cinematic - Send transmission to (All players) from Footman 0000
named Linh: Play No sound and display Tao la pro!. Modify duration: Add 2.00 seconds and Wait : Chuyển lời tới footman, với tên là Linh và hắn nói Tao la pro. Chờ 2 giây rồi tắt.
- Cinematic - Send transmission to (All players) from a Player 1 (Red) Footman named Linh at (Center of (Playable map area)): Play No sound and display Abc. Modify duration: Add 1.00 seconds and Wait: Cũng giống trên nhưng là một unit ko xác định, đồng thời có target trên minimap.
- Cinematic - Turn subtitle display override On: tắt hoặc hiển phụ đề trong khi Cinematic Movie.
- Cinematic - Turn cinematic mode On for (All players): Tắt hay mở chế độ phim cho tất cả người chơi.
- Cinematic - Turn cinematic mode On for (All players) over 1.00 seconds: Giống trên nhưng sẽ mở từ từ. ở đây là mở trong 1 giây.
- Cinematic - Fade out and back in over 2.00 seconds using texture White Mask and color (0.00%, 0.00%, 0.00%) with 0.00% transparency: Làm đen màn hình và trở lại trong vòng nhiêu đó giây, white mask có thể đổi thành một số thứ khác rất hay như Splatt!!, Pow!, Scope,....
- Cinematic - Apply a filter over 2.00 seconds using Modulated 2x blending on texture Splatt!, starting with color (100.00%, 100.00%, 100.00%) and 100.00% transparency and ending with color (0.00%, 0.00%, 0.00%) and 0.00% transparency: Giống trên nhưng tạo sẽ ko mất đi, và có thể tạo 2 lần như nhấp nháy, hoặc đổi màu. Nói chung là đa dạng hơn tí.
- Cinematic - Hide filter: Hiện hoặc ẩn cái ở trên.
- Cinematic - Ping minimap for (All players) at (Center of (Playable map area)) for 1.00 seconds: Đa số chơi đều biêt ấn Alt + Chuột trái sẽ ra gì chứ, cái này đây.
- Cinematic - Ping minimap for (All players) at (Center of (Playable map area)) for 1.00 seconds, using a Simple ping of color (100.00%, 100.00%, 100.00%): Giống trên nhưng đa dạng hơn.
- Cinematic - flash a speech indicator for Footman 0000of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency : Tạo một vòng tròn màu gì đó tùy chọn dứoi chân con footman.
- Cinematic - flash a speech indicator for Summer Tree Wall 0000of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency : Giống trên nhưng đối với destructible.
- Cinematic - flash a speech indicator for Tome of Power 0002of color (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency : Cũng như trên nhưng đối với item.
- Cinematic - Clear the screen of text messages for (All players): Làm sạch màn hình.
- Cinematic - Turn on letterbox mode (hide interface) for (All players): fade out over 3.00 seconds: Giống lệnh bật chế độ phim (ko biết nữa :>).
- Cinematic - Turn off letterbox mode (show interface) for (All players): fade in over 2.00 seconds: Tắt chế độ ở trên.
- Cinematic - Disable user control for (All players): Vô hiệu hóa khả năng điều khiển của tất cả player.
- Cinematic - Enable user control for (All players): Cho lại khả năng điều khiển.
- Cinematic - Enable occlusion for (All players): Có lẽ là khi một unit tàng hình, nếu enable thì unit đó sẽ ko thấy xuyên dc hay sao ấy.
- Cinematic - Disable boundary tinting for (All players): Làm cho các boundary (là các màu đen mà ko đi vào dc ấy) trở nên mất đi, tuy nhiên vẫn ko đi xuyên hay làm gì ở trỏng được .
6. Countdown Timer
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Countdown Timer - Start Timer as a One-shot timer that will expire in 30.00 seconds: Bắt đầu đếm ngược biến tên Timer với type cũng là Timer với giá trị là 30s.
- Countdown Timer - Pause (Last started timer): Tạm ngừng Time ở trên.
- Countdown Timer - Create a timer window for (Last started timer) with title Time Window: Tạo một cái bảng nhỏ phía trên góc phải theo Timer đã đặt ở trên ( tức 30s).
- Countdown Timer - Destroy (Last created timer window): Phá hủy cái bảng phía trên.
- Countdown Timer - Hide (Last created timer window) for Player 1 (Red): Hiện, ẩn cái bảng phía trên cho người chơi nào đó.
- Countdown Timer - Hide (Last created timer window): Hiện, ẩn cái bảng đó thôi, hình như là cho tất cả player.
- Countdown Timer - Change the title of (Last created timer window) to ?: Đổi tên cái bảng thành ?.
- Countdown Timer - Change the color of the title for (Last created timer window) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu cho đề của bảng.
- Countdown Timer - Change the color of the time for (Last created timer window) to (100.00%, 80.00%, 20.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu cho thời gian của bảng.
- Countdown Timer - Destroy Timer: Hủy cái Timer kia
7. Destructibles
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Destructible - Create a Summer Tree Wall at (Center of (Playable map area)) facing (Random angle) with scale 1.00 and variation 0: Tạo một Summer Tree ở giữa map, ngẫu nhiên hướng với kích cỡ 1 và var 0. Vào F6 thấy vài cái như rock, shrub có nhiều var để khi nó ngẫu nhiên cho đẹp đó.
- Destructible - Create a dead Summer Tree Wall at (Center of (Playable map area)) facing (Random angle) with scale 1.00 and variation 0: Giống trên nhưng chỉ tạo gốc cây.
- Destructible - Kill (Last created destructible): Giết một Destructible, cụ thể là cây cối, cổng thành,...
- Destructible - Remove (Last created destructible): Khác với Kill, Remove nó sẽ làm cho mất khỏi game luôn, còn Kill vẫn có hoạt động chết.
- Destructible - Resurrect (Last created destructible) with (Max life of (Last created destructible)) life and Show birth animation: Chắc là hồi máu.
- Destructible - Hide (Last created destructible): Ẩn, hiện destructibles.
- Destructible - Set life of (Last created destructible) to 100.00%: Đặt máu của destructibles tới bao nhiêu %.
- Destructible - Set max life of (Last created destructible) to 100.00
: Giống trên nhưng là một số cụ thể.
- Destructible - Set life of (Last created destructible) to (Max life of (Last created destructible)): Giống trên nhưng đặt tới 1 giá trị nào đó.
- Destructible - Open Elven Gate (Diagonal 1) 0258: Mở, đóng, phá hủy 1 cổng.
- Destructible - Open All walls of Elevator (2) 0260: Chưa hiểu lệnh này.
- Destructible - Set height of Elevator (2) 0260to 3 : Khiến cho destructible này tăng độ cao lên (thật ra là đưa lên cao chứ ko phải dài ra).
- Destructible - Make (Last created destructible) Invulnerable: Làm cho destructibles bất tử hoặc bình thường.
- Destructible - Set the occlusion height of Elevator (2) 0260to 128.00 : Chưa rõ.
- Destructible - Pick every destructible in (Playable map area) and do (Actions): Lấy tất cả destructible ở đâu đó ( ở đây là toàn map) và thực hiện action.
- Destructible - Pick every destructible within 256.00 of (Center of (Playable map area)) and do (Actions): Cũng lấy giống trên nhưng chỉ lấy trong 256 phạm vi của map.
- Destructible - Pick every destructible in (Playable map area) and do (Do nothing): Chỉ thực hiện 1 action thôi.
- Destructible - Pick every destructible within 256.00 of (Center of (Playable map area)) and do (Do nothing): Giống lệnh trên nhưng cũng chỉ lấy trong 256 phạm vi.
8. Diablog
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Dialog - Show Diablog for Player 1 (Red): Hiện, ẩn một dialog cho một player nào đó.
- Dialog - Change the title of Diablog to ABC: Đổi tên thôi.
- Dialog - Create a dialog button for Diablog labelled OK: Tạo một nút trong dialog đã tạo ở trên.
- Dialog - Clear Dialog: Làm sạch một dialog.
9. Environment
- Bấm vào đây xem toàn bộ nội dung:
- - Environment - Create at (Playable map area) the weather effect Ashenvale Rain (Heavy): Tạo thời tiết ở một khu vực nhất định, các dạng thời tiết như: mưa, gió, tuyết, nắng,....
- Environment - Turn (Last created weather effect) On: Tắt hoặc mở cho cái tạo phía trên.
- Environment - Remove (Last created weather effect): Bỏ cái tạo phía trên.
- Environment - Create a 0.50 second Temporary crater deformation at (Center of Region 000) with radius 512.00 and depth 64.00 : Làm đất lún xuống.
- Environment - Create a 4.00 second Normal ripple deformation at (Center of Region 000) with starting radius 1024.00, ending radius 1024.00, and depth 64.00, using 1.00 second ripples spaced 512.00 apart : Làm mặt đất như khi chơi chiêu earthquake của farseer.
- Environment - Create a 0.50 second wave deformation from (Center of (Playable map area)) to (Center of (Playable map area)) with radius 256.00, depth 96.00, and a 0.00 second trailing delay: Làm mặt đất như con sóng, từng đợt.
- Environment - Create a 4.00 second random deformation at (Center of (Playable map area)) with radius 512.00, using depths between -32.00 and 32.00, updating every 0.10 seconds: Làm mặt đât lún ngẫu nhiên.
- Environment - Stop (Last created terrain deformation) over 0.00 seconds: Dừng 4 cái phía trên lại. nhưng chỉ được 1 cái.
- Environment - Stop all active terrain deformations instantly: Dừng tất cả.
- Environment - Turn water deformation On: Mở, tắt cái này. Khi làm đất chuyển động nó sẽ ảnh hưởng đến nước.
- Environment - Change terrain type at (Center of (Playable map area)) to Lordaeron Summer - Dirt using variation -1 in an area of size 1 and shape Circle: Đổi nền đất như dirt, grass,....
- Environment - Set terrain pathing at (Center of (Playable map area)) of type Any to On: Tắt, mở pathing để đi khỏi vướng.
- Environment - Change water tinting color to (100.00%, 100.00%, 100.00%) with 0.00% transparency: Đổi màu nước và làm cho nó mờ đi.
- Environment - Set sky to Blizzard Sky: Chỉnh bầu trời.
- Environment - Set fog to style Linear, z-start 1000.00, z-end 8000.00, density 0.00 and color (100.00%, 100.00%, 100.00%): Tạo sương mù.
- Environment - Reset fog to default values: Bỏ sương.
- Environment - Create Blight for Player 1 (Red) across (Playable map area): Tạo nền đất đen ( bên Undead ấy).
- Environment - Create Blight for Player 1 (Red) from (Center of (Playable map area)) to a radius of 512.00: Tạo hoặc phá hủy đất đen của Undead.
Updating.....